Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng tới tận chân công trình với chất lượng tốt nhất giá cả phải chăng.

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng tới tận chân công trình với chất lượng tốt nhất giá cả phải chăng.

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng tới tận chân công trình với chất lượng tốt nhất giá cả phải chăng.

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng tới tận chân công trình với chất lượng tốt nhất giá cả phải chăng.

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng tới tận chân công trình với chất lượng tốt nhất giá cả phải chăng.

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hải Phòng chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng tới tận chân công trình với chất lượng tốt nhất giá cả phải chăng.

Thứ Sáu, 3 tháng 1, 2014

Tôn cách nhiệt Austnam Apu



Loại tôn: Tôn cách nhiệt
Xuất xứ: Việt Nam
Tôn chống nóng Austnam khổ hiệu dụng 1000mm, chiều cao sóng 24mm, độ dày lớp xốp 20mm.

Túi khí cách nhiệt

Tấm túi khí Cách nhiệt được cấu tạo bởi lớp màng nhôm nguyên chất, bề mặt  được xử lý  Oxy hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Đặc tính phản xạ  của lớp màng nhôm cao cộng với độ dẫn nhiệt của lớp túi khí thấp đã tạo khả năng cách nhiệt cách âm ưu việt cho sản phẩm này. Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng chủ yếu trong ngành Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng, chống nóng mái tole, vách tole nhà xưởng sản xuất, nhà kho, trường học, bệnh viện, . . .


* Thông số kỹ thuật
Các chỉ số
Giá trị Min
Giá trị Max
Hệ số cách nhiệt(m2.K/W)
1.43
2.71
Hệ số truyền nhiệt(W/m2.K)
0.030
0.019
Độ bền kéo đứt
35 KN/m2
50 KN/m2
Độ chịu nhiệt
-51oC
83oC
Độ dãn dài
90%
130%
Độ phát xạ
0.05
0.03
Độ phản xạ
95%
97%
Độ hút ẩm
0.3%
0.01%
Áp lực vỡ khí
>= 175 KN/m2

* Các tính năng và tác dụng:
- Khả năng cách nhiệt: Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%
- Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn
- Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao
- Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà
- Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì
- Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ


* Ứng dụng của vật liệu
- Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.
- Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;
- Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn
- Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.
- Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cách nhiêt cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.
* Yêu cầu mỹ thuật:
- Lớp hạt khí tròn đều, căng và đầy khí(Không bị xẹp)
- Lớp màng nhôm bóng và sáng sạch.

Địa chỉ liên hệ








Địa Chỉ: Quyết Gà số 101 Trần Tất Văn Kiến An, Hải Phòng
Số Điện Thoại: 0909999999

Phân loại thép Cacbon

Thép cacbon là một thép có hai thành phần cơ bản chính là sắt và cacbon, trong khi các nguyên tố khác có mặt trong thép cacbon là không đáng kể. Thành phần phụ trợ trong thép cacbon là mangan (tối đa 1,65%), silic (tối đa 0,6%) và đồng (tối đa 0,6%). Lượng cacbon trong thép càng giảm thì độ dẻo của thép cacbon càng cao. Hàm lượng cacbon trong thép tăng lên cũng làm cho thép tăng độ cứng, tăng thêm độ bền nhưng cũng làm giảm tính dễ uốn và giảm tính hàn. Hàm lượng carbon trong thép tăng lên cũng kéo theo làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.




Các phân loại điển hình nhất cho thép cacbon như sau:

  -  Thép mềm (ít cacbon): Lượng cacbon trong khoảng 0,05–0,29%[1] (Ví dụ theo tiêu chẩn AISI có thép 1018). Thép mềm có độ bền kéo vừa phải, nhưng lại khá rẻ tiền và dễ cán, rèn; Thép mềm sử dụng nhiều trong xây dựng, cán tấm, rèn phôi...

 -   Thép cacbon trung bình: Lượng cacbon trong khoảng 0,30–0,59% [1](Ví dụ theo tiêu chuẩn AISI có thép 1040). Có sự cân bằng giữa độ mềm và độ bền và có khả chống bào mòn tốt; phạm vi ứng dụng rộng rãi, là các thép định hình cũng như các chi tiết máy, cơ khí.[2]

 -   Thép cacbon cao: Lượng cacbon trong khoảng 0,6–0,99%[1]. Rất bền vững, sử dụng để sản xuất nhíp, lò xo, kéo thành sợi dây thép chịu cường độ lớn.[3]

 -   Thép cacbon đặc biệt cao: Lượng cacbon trong khoảng 1,0–2,0% [1]. Thép này khi tôi sẽ đạt được độ cứng rất cao. Dùng trong các việc dân dụng: dao cắt, trục xe hoặc đầu búa. Phần lớn thép này với hàm lượng 1,2%C được sử dụng trong công nghệ luyện kim bột và luôn được xếp loại vào với thép cacbon có hợp kim cao.